Câu trực tiếp, gián tiếp là một trong những chuyên đề ngữ pháp chú tâm của chương trình học và thi. Vậy cách thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp như thế nào, hãy cùng mình qua bài viết này để nắm vững được toàn bộ quy tắc này nhé.
1. Tổng quan câu trực tiếp, gián tiếp
Để thuật lại lời nói người khác ta có 2 cách sử dụng: câu tường thuật gián tiếp hoặc câu tường thuật trực tiếp. Trong đó:
Lời nói trực tiếp: nói chính xác hay trích dẫn nguyên văn lời của người nói. Lời của người nói đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ: He said: “ My brother gave me a gift.”
Lời nói gián tiếp là loại câu thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp.
Ví dụ: Hoa said that she had had Maths yesterday.
( Hoa nói rằng cô ấy có môn toán vào hôm qua.)
2. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu
Thuật lại một câu người khác đã nói, chúng ta luôn phải có cụm từ “ Anh ấy nói rằng”,”Cô ấy nói rằng”,….
Trong tiếng Anh, chúng ta thường dùng động từ said hoặc told (mang nghĩa là nói)
Ví dụ: My mother said that…(Mẹ của tôi nói rằng….)
My mother told me that….(Mẹ tôi nói với tôi rằng…)
Qua 2 ví dụ trên, ta có thể thấy được sự khác biệt của said và told; cụ thể:
- told bắt buộc phải dùng nếu khi muốn thể hiện ai đó nói với ai đó.
- said dùng nếu khi không muốn nhắc tới đối tượng được nói tới là ai.
Bước 2: Lùi thì động từ
Thông thường, câu gián tiếp gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu.
Cụ thể, ta có bảng lùi thì sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơn
Ví dụ: she goes to school |
Quá khứ đơn
She went to school |
Hiện tại tiếp diễn
She is going to school |
Quá khứ tiếp diễn
She was going to school |
Hiện tại hoàn thành
She has gone to school |
Quá khứ hoàn thành
She had gone to school |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
She has been going to school |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
She had been going to school |
Quá khứ đơn
She went to school |
Quá khứ hoàn thành
She had gone to school |
Quá khứ tiếp diễn
She was going to school |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
She had been going to school |
Tương lai đơn
She will go to school |
Tương lai đơn trong quá khứ
She would go to school |
Động từ khuyết thiếu
Will May Can have to must ought to/ would/ could/ should/ might |
Dạng quá khứ của động từ khuyết thiếu
Would Might Could Had to Must(mang nghĩa “có lẽ” /had to (mang nghĩa “bắt buộc”) ought to/ would/ could/ should/ might |
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG THAY ĐỔI THÌ ĐỘNG TỪ
Khi động từ gián tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: He says: “I will study in this chool next month”
⇒ He says (that) he will study in that school the next month.
Khi gián tiếp một sự thật hiển nhiên, một chân lý
Ví dụ: The schoolboy said: “ Father’s father is grandfather.”
⇒ The choolboy said that father’s father is grandfather.
Khi động từ trong câu trực tiếp có các thì:
Quá khứ tiếp diễn kết hợp quá khứ đơn
He said: “I was having a bath when my phone rang.”
=> He said that he was having a bath when his phone rang.
Quá khứ đơn với quá khứ hoàn thành
They said: “When we arrived at the theater, they had sold out all the tickets.”
=> They said that when they arrived at the theater, they had sold out all the tickets.
Quá khứ đơn đi kèm thời gian cụ thể.
Mr John said: “I bought the house in 1999.”
=> Mr John said that he bought the house in 1999.
Khi động từ trong câu trực tiếp có used to, had batter, would rather.
Marry said: “I used to go fishing in the afternoon.”
=> Marry said that she used to go fishing in the afternoon.
Khi gián tiếp mệnh đề ước muốn với “wish” và “if only”
He said: “ I wish I were a boy.”
=> He said he wished he were a boy.
Câu điều kiện loại 2, 3
John said: “If I were you, I wouldn’t buy this coat.”
⇒ John said if he were me, he wouldn’t buy that coat.
Bước 3: Đổi đại từ và tính từ sở hữu
Các đại từ và tính từ sở hữu này sẽ có quy tắc đổi như bảng dưới đây:
Các đại từ | Trực tiếp | Gián tiếp |
Đại từ chủ ngữ | I
You We |
He/ she
I/ We/ They We/ They |
Đại từ tân ngữ | Me
You Us |
Him/ her
Me/ us/ them Us/ them |
Tính từ sở hữu | My
Your Our |
His/ her
My/ our/ their Our/ their |
Đại từ sở hữu | Mine
Yours Ours |
His/ hers
Mine/ ours/ theirs Ours/ theirs |
Bước 4: Đổi trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn
Các trạng từ này sẽ có quy tắc đổi như bảng dưới đây:
3. Các loại câu gián tiếp
Câu gián tiếp ở dạng câu kể.
Khái niệm: câu kể là loại câu nói bình thường như “ I am a student.”, “She is beautiful.”,…
S + said (to someone)/ told someone + (that) + S + V(lùi thì)
Ví dụ: He told her (that) he loved her so much.
Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Câu hỏi YES/ NO
Công thức ở dạng câu gián tiếp:
S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + if/whether + S + V(lùi thì)
Ví dụ: He asked me if/ whether I could swim.
Câu hỏi có từ để hỏi
Công thức ở dạng câu gián tiếp:
S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + WH_words + S + V(lùi thì)
Ví dụ: She asked me what time I left.
Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
Là loại câu yêu cầu hoặc gợi ý người khác làm điều gì đó, cách nhận dạng loại câu mệnh lệnh đầu câu xuất hiện:
- Động từ nguyên mẫu
- Don’t
- Can you
- Could you
- Please
Cấu trúc: S + said (+O)/ told/ asked (+O) + (not) + to V(nguyên thể)
Ví dụ: “Don’t stay here, boys.” The man said
=> The man told the boys not to stay there.
Các câu gián tiếp với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể
Cấu trúc: S + V + (O) + (not) + To V( nguyên)
Các V (động từ) được sử dụng là:
- invite sb: mời
- ask sb: hỏi
- warn sb: cảnh báo
- order sb: ra lệnh
- beg sb: van xin
- remind sb: nhắc nhở
- encourage: khuyến khích
- threaten: đe dọa
- offer: đề nghị
- agree: đồng ý
- promise: hứa
Ví dụ:
My mother said: “Don’t forget close the door before leaving room.”
=> My mother reminded me to close the door before leaving room.
Các câu gián tiếp với động từ theo sau bằng danh động từ.
S + V + (O)+ giới từ + Ving
Các V được sử dụng là:
- accuse sb of: buộc tội ai
- prevent sb from: ngăn ai không làm gì
- congratulate sb on: chúc mừng ai
- blame sb for: đổ lỗi cho ai về việc gì
- warn sb against: cảnh báo ai không nên làm gì
- complain (to sb) for: phàn nàn về điều gì
- criticize sb for: chỉ trích ai vì điều gì
- thank sb for: cảm ơn ai vì điều gì
- apologize (to sb) for: xin lỗi ai vì làm gì
- insist on: khăng khăng làm gì
- object to: phản đối làm gì
- confess to: thú nhận làm gì
Ví dụ: “I can’t let you use the smart phone.” My mother said to me.
=>My mother prevented me from using smart phone.
4. Bài tập
Viết lại câu bằng cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- “ They will build a new house near my house next month.” Hanna told me.
=> Hanna told………………………………………………………………………………..
2. “ I will type this email tomorrow.” He said to the boss.
=> He said………………………………………………………………………………..
- “ You are so bad to bahave like this.” She told Jenny
=> She criticized………………………………………………………………………………..
- “I’m sorry I’m talk too loudly.” said my neighbor
=> My neighbor apologized…………………………………………………………………….
- “ If I were you, I would spend more time with her.” Richar told to Mike
=> Richar advised………………………………………………………………………………..
Đáp án:
- Hanna told me they would build a new house near my house the next month.
- . He said to the boss he wou;d type that email the next day.
- She criticized Jenny being so bad to bahave like that.
- My neighbor apologized for talking too loudly.
- Richar advised Mike to spend more time with her.
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp về câu trực tiếp – gián tiếp cũng như bài tập nhỏ giúp bạn có thể luyện tập tức thời. Để đảm bảo thuộc lòng và hiểu một cách trọn vẹn và sâu sắc nhất, các bạn hãy luyện tập thêm các bài tập và thường xuyên ôn tập lại kiến thức này nhé.